Magiê hydroxit

[Mg+2].[OH-].[OH-]Magnesi hydroxide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Mg(OH)2. Nó có mặt trong tự nhiên trong khoáng chất brucit. Nó là một chất rắn màu trắng với độ hòa tan thấp trong nước (Ksp = 5.61×10−12).[4] Magnesi hydroxide là một thành phần phổ biến của các thuốc kháng acid, như sữa magnesi, cũng như các thuốc nhuận tràng.

Magiê hydroxit

Anion khác Magnesi oxide
Số CAS 1309-42-8
Cation khác
ChEBI 6637
InChI
đầy đủ
  • 1/Mg.2H2O/h;2*1H2/q+2;;/p-2
Điểm sôi
Công thức phân tử Mg(OH)2
Điểm bắt lửa không cháy
Danh pháp IUPAC Magnesium hydroxide
Khối lượng riêng 2,3446 g/cm³
Hằng số mạng a = 0,312 nm, c = 0,473 nm
Ảnh Jmol-3D ảnh
PubChem 14791
Độ hòa tan trong nước
  • 0,00064 g/100 mL (25 °C)
  • 0,004 g/100 mL (100 °C)
Bề ngoài Chất rắn màu trắng
Chiết suất (nD) 1,559[1]
Nhiệt dung 77,03J/mol·K
Tích số tan, Ksp 5,61×10-12
Mùi Không mùi
Entanpihình thành ΔfHo298 -924,7 kJ·mol-1[3]
Số RTECS OM3570000
Tham chiếu Gmelin 485572
Nhóm không gian P3m1 No. 164
SMILES
đầy đủ
  • [Mg+2].[OH-].[OH-]

Khối lượng mol 58,31968 g/mol
Nguy hiểm chính độc
Điểm nóng chảy 350 °C (623 K; 662 °F) (phân hủy)
LD50 8500 mg/kg (chuột cống, miệng)
NFPA 704

0
1
0
 
MagSus -22,1·10-6 cm³/mol
Entropy mol tiêu chuẩn So298 64 J·mol-1·K-1[3]
Tên khác Sữa magnesi
Magnesi dihydroxide
Số EINECS 215-170-3
Cấu trúc tinh thể lục phương, hP3[2]